카테고리 없음

B.Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5

Kworld 2022. 5. 4. 00:16

B.Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 5

I. Ngữ pháp 못/지 못하다 : Không thể   

Ngữ pháp 못/지 못하다 diễn tả một hành động nào đó không có khả năng, do điều kiện không cho phép thực hiện hành động đó do hoàn cảnh hoặc lý do khách quan.

Ngữ pháp 못/지 못하다 nghĩa tiếng việt là ” Không thể “.

1. Ngữ pháp 못 V

Cách dùng : Thêm 못 vào ngay phía trước Động từ

Ví dụ :

– 생선을  먹어요. Tôi không thể ăn cá

– 민 씨는 키타를  쳐요. Minh không thể đánh đàn ghi-ta

Đối với những Động từ kết thúc bởi 하다 ta cũng sẽ thêm  vào trước 하다.

– 이번 회의에 참석을 해요.Tôi không thể tham dự.

– 오늘 수업에는 결석을 해요.Tôi không thể vắng mặt.

2. Ngữ pháp  V+지 못해요

Cách dùng : Thêm 지 못해요 ngay sau động từ.

– 란 씨가 운전하지 못해요 . Lan không thể lái xe.

– 너무 어두워서 읽지 못해요 . Vì quá tối nên không thể đọc được.

II. Ngữ pháp (으)면 / Ngữ pháp (이)라면 nếu…thì…

1. Động từ và tính từ có 받침 + 으면.

Vd: 저는 상주를 먹으면 배가 아파요.

Nếu tôi ăn rau xà lách thì bụng tôi sẽ đau.

이번 달 원급을 받으면 여행을 갈 거예요.

Nếu tôi nhận lương tháng này thì tôi sẽ đi du lịch.

 2. Động từ và tính từ không có 받침 + 면.

Vd: 비가 오면 가 지마세요.

Nếu trời mưa thì đừng có đi.

술을 마시면 운전을 하 지마세요.

Nếu uống rượu thì đừng chạy xe.

3. Danh từ có 받침 + 이라면.

Vd: 내가 한국 사람이라면 한국어를 잘했을 거예요.

Nếu tôi là người Hàn Quốc tôi sẽ giỏi tiếng Hàn.

오늘 일요일이라면 좋겠어요.

Nếu hôm nay là chủ nhật thì tốt.

4. Danh từ không có 받침 +라면.

Vd: 20년 후라면 우주 여행을 할 수 있을까?

Nếu hai mươi năm sau thì có đi du lịch vũ trụ được không nhỉ?

내가 너라면 친구한테 사과 할 거예요.

Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ xin lỗi bạn của bạn.

III. Định ngữ tương lai  V + (으)ㄹ N

– Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ. Diễn tả hoặc dự đoán về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

– Động từ:

  • có phụ âm cuối (patchim) + 을 N
  • không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄹ N

– Lưu ý: Nếu động từ có phụ âm cuối là “ㄹ” thì chỉ + N

Ví dụ:

만나다 -> 만날 => 만날 여자 : cô gái sẽ gặp

읽다 ->  읽을  => 읽을 책 : cuốn sách sẽ đọc

만들다 -> 만들  => 만들 음식 : món ăn sẽ làm