Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6
B.Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 2 bài 6
I. Ngữ pháp 아/어서 : Rồi (giống ngữ pháp liên kết 고).
– 사과를 씻어서 먹어요. Rửa táo rồi ăn
– 도서관에 가서 공부해요. Đến thư viện rồi học bài.
– 서울역에서 내려서 1호선으로 갈아타세요. Xuống ga seoul rồi chuyển sang đường số 1.
– 사거리에서 좌회전해서 죽 가세요. Hãy rẽ trái ở ngã tư rồi đi thẳng .
– 저기 연필을 좀 주워서 저에게 주세요. Nhặt giúp tôi cái bút chì đằng kia với.
– 내일 친구를 만나서 쇼핑하러 갈 거예요. Ngày mai tôi sẽ gặp bạn rồi cùng đi mua sắm.
II. Ngữ pháp 지요?
Được sử dụng khi người nói đã biết trước sự thật, nhưng muốn xác nhận lại sự thật hoặc tìm sự đồng tình của đối phương. Nghĩa tiếng việt là: Phải không, đúng không?”
- Thì hiện tại: Động từ, tính từ + 지요?
- Thì quá khứ: Động từ, tính từ + 았/었지요?
- Thì tương lai: Động từ +ㄹ/ 을 거지요?
Khi nói 지요? có thể tỉnh lược thành 죠?
Nguyên thể | Hiện tại | Quá khứ |
가다 | 가지요? | 갔지요? |
먹다 | 먹지요? | 먹었지요? |
많다 | 많지요? | 많았지요? |
춥다 | 춥지요? | 추웠지요? |
듣다 | 듣지요? | 들었지요? |
맛있다 | 맛있지요? | 맛있었지요? |
Ví dụ:
- Bạn học tiếng Hàn phải không? ( hiện tại)
한국어를 배우지요?( 한국어를 배우죠? )
Bạn đã học tiếng Hàn phải không? ( quá khứ )
한국어를 배웠지요?(한국어를 배웠죠?)
Ngày mai bạn sẽ học tiếng Hàn phải không? ( tương lai)
내일 한국어를 배울 거지요?(내일 한국어를 배울 거죠?)
Danh từ + (이)지요? (죠?)
Danh từ kết thúc bằng phụ âm cuối + 이지요?
Danh từ không kết thúc bằng phụ âm cuối + 지요?
- 거기가 학교죠? Kia là trường học phải không?
- 그 분은 한국어 선생님이지요? Vị kia là giáo viên tiếng Hàn phải không ạ?